Hỏi đáp về quản lý cân nặng
Tại sao việc biết được Chuyển hóa nghỉ ngơi (RM) là quan trọng?
Biết RM để tránh ăn quá nhiều và để tăng khối lượng cơ bắp.
Tuổi cơ thể biểu thị điều gì?
Biết tuổi của cơ thể của một người là cần thiết để cải thiện sức khỏe của người đó.
Chỉ số khối cơ thể (BMI) lý tưởng là gì?
Thiếu cân | = <18.5 |
Cân nặng bình thường | = 18.5-24.9 |
Thừa cân | 25-29.9 |
Béo phì | BMI từ 30 trở lên |
Thành phần cơ thể được tính như thế nào?
Cơ bắp hoặc mạch máu là các mô cơ thể có hàm lượng nước cao dẫn điện dễ dàng. Mỡ cơ thể là mô có độ dẫn điện thấp.
Máy đo thành phần cơ thể Omron truyền một dòng điện cực yếu 50 kHz và dưới 500 AA qua cơ thể bạn để xác định lượng mô mỡ. Dòng điện thấp này không cảm nhận được khi máy hoạt động.
Phương pháp BI kết hợp an toàn điện trở với khoảng cách của điện được truyền dẫn.
Để máy xác định thành phần cơ thể, nó sử dụng trở kháng điện, cùng với thông tin về chiều cao, cân nặng, tuổi và giới tính của bạn để tạo ra kết quả dựa trên dữ liệu độc quyền về cấu tạo cơ thể của Omron.Tỷ lệ phần trăm mỡ cơ thể được phân loại như thế nào?
Giá trị phân loại béo phì được Lohman đưa ra (năm 1986) & Nagamine (năm 1972) được sử dụng làm tài liệu tham khảo.
Tỷ lệ phần trăm mỡ cơ thể | Phân loại | |
Nam giới | Nữ giới | |
5.0 đến 9.9% | 5.0 đến 19.9% | -(Thấp) |
10.0 đến 19.9% | 20.0 đến 29.9% | 0(Bình thường) |
20.0 đến 24.9% | 30.0 đến 34.9% | +(Cao) |
25.0% | 35.0% | ++(Rất cao) |
Mỡ nội tạng được phân loại như thế nào?
Chất béo nội tạng đôi khi được gọi là "chất béo hoạt tính" bởi vì nghiên cứu đã chỉ ra rằng loại chất béo này đóng vai trò đặc biệt và có khả năng nguy hiểm ảnh hưởng đến cách thức hoạt động của hormone và liên quan đến nguy cơ mắc một số vấn đề sức khỏe như bệnh tiểu đường.
Đôi khi, tỷ lệ mỡ cơ thể có thể thấp trong khi mức mỡ nội tạng cao.
Mức mỡ nội tạng | Phân loại cấp độ |
1 đến 9 | 0(Bình thường) |
10 đến 14 | +(Cao) |
15 to 30 | ++(Rất cao) |
Liệu có thời gian khuyến nghị nào để theo dõi thành phần cơ thể không?
Tỷ lệ cơ xương được phân loại như thế nào?
Tỷ lệ cơ xương | Phân loại | |
Nam giới | Nữ giới | |
5.0 đến 32.8% | 5.0 đến 25.8% | -(Thấp) |
32.9 đến 35.97 | 25.9 đến 37.9% | 0(Bình thường) |
35.8 đến 37.3% | 28.0 đến 29.0% | +(Cao) |
37.4 đến 60.0% | 29.1 đến 60.0% | ++(Rất cao) |